LUYỆN PHÁT ÂM TIẾNG TRUNG VỚI BÀI VÈ ĐỌC NHỊU “绕口令”
Trong quá trình học tiếng Trung, việc phát âm vừa đúng vừa hay là một vấn đề vô cùng quan trọng nếu bạn muốn giao tiếp với người bản ngữ. Tuy nhiên, đôi lúc chúng ta vẫn gặp phải rất nhiều khó khăn trong việc phát âm như: nói ngọng, lẫn lộn giữa các âm, thanh điệu không tốt. Để việc luyện phát âm nhanh chóng và chính xác hơn, các bạn hãy đọc bài viết dưới đây nhé
Hồi còn bé, có lẽ mỗi người chúng ta đều đã từng đọc hoặc đố nhau những câu ca dao tục ngữ đọc líu lưỡi trong tiếng Việt như “Lúa nếp là lúa nếp non/Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng” hay như câu “Luộc hột vịt lộn, luộc lộn hột vịt lạc, ăn lộn hột vịt lạc, luộc lại hột vịt lộn lại lộn hột vịt lạc”. Những câu nói này nói chậm thì được nhưng nói nhanh thì chắc hẳn sẽ xảy ra những trường hợp “cười đau ruột” vì phát âm nhanh những âm dễ nhầm như “l” hay “n”. Tương tự như trong tiếng Trung cũng có những bài thơ, bài vè đọc nhịu như vậy, được gọi là “绕口令”
Các bài học về phát âm cần lưu ý:
Các quy tắc phát âm tiếng Trung
Học phát âm tiếng Trung qua bảng chữ cái tiếng Trung giản thể
绕口令 là gì?
绕口令是一种中国传统的语言游戏,由于它是将若干双声、叠词词汇或发音相同、相近的语、词有意集中在一起,组成简单、有趣的语韵,要求快速念出,所以读起来使人感到节奏感强,妙趣横生。
Ràokǒulìng shì yī zhǒng zhōngguó chuántǒng de yǔyán yóuxì, yóuyú tā shì jiāng ruògān shuāngshēng, diécí cíhuì huò fāyīn xiāngtóng, xiāngjìn de yǔ, cí yǒuyì jízhōng zài yīqǐ, zǔchéng jiǎndān, yǒuqù de yǔ yùn, yāoqiú kuàisù niàn chū, suǒyǐ dú qǐlái shǐ rén gǎndào jiézòu gǎn qiáng, miàoqùhéngshēng.
Vè đọc nhịu là một trò chơi ngôn ngữ truyền thống của Trung Quốc, là những thi pháp đơn giản, thú vị tạo thành từ một số phép điệp âm, từ điệp âm hoặc những từ phát âm tương tự giống nhau, những từ có nghĩa, yêu cầu phải khi đọc phải thật nhanh, vậy nên lúc đọc lên cảm thấy tiết tấu mạnh và vô cùng thú vị.
Chúng ta hãy cùng đọc một số 绕口令 thông dụng để luyện phát âm dưới đây nhé:
1.四是四,十是十
十四是十四
四十是四十
四不是十
十不是四
别把四十当十四
也别把十四当四十
Sì shì sì, shí shì shí
shísì shì shísì
sìshí shì sìshí
sì bùshì shí
shí bùshì sì
bié bǎ sì shí dāng shí sì
yě bié bǎ shí sì dāng sì shí
Bốn là bốn, mười là mười
Mười bốn là mười bốn
Bốn mươi là bốn mươi
Bốn không phải mười
Mười không phải bốn
Đừng nhầm bốn mươi là mười bốn
Cũng đừng nhầm mười bốn là bốn mươi
2. 任命是任命
人名是人名
任命不能说成人名
人名也不能说成任命。
Rènmìng shì rènmìng
rénmíng shì rénmíng
rènmìng bùnéng shuō chéngrénmíng
rén míng yě bùnéng shuō chéng rènmìng.
Bổ nhiệm là bổ nhiệm
Tên gọi là tên gọi
Bổ nhiệm không thể nói thành tên gọi
Tên gọi không thể nói thành bổ nhiệm
3. 吃葡萄不吐葡萄皮儿
不吃葡萄倒吐葡萄皮儿
Chī pútáo bù tǔ pútáo pí er
bù chī pútáo dào tǔ pútáo pí er
Ăn nho không bỏ vỏ
Không ăn nho lại bỏ vỏ
4. 牛郎恋刘娘
刘娘念牛郎
牛郎年年恋刘娘
刘娘年年念牛郎
郎恋娘来娘念郎
念娘恋娘
念郎恋郎
Niú láng liàn liú niáng
liú niáng niàn niú láng
niú láng nián nián liàn liú niáng
liú niáng nián nián niàn niú láng
láng liàn niáng lái niáng niàn láng
niàn niáng liàn niáng
niàn láng liàn láng
Chàng Ngưu yêu nàng Lưu
Nàng Lưu chớ chàng ngưu
Chàng ngưu mỗi năm yêu nàng Lưu
Nàng lưu mỗi năm yêu chàng ngưu
Chàng yêu nàng tới nàng nhớ chàng
Nhớ chàng yêu chàng
Nhớ nàng yêu nàng
Luyện phát âm bằng những bài thơ, bài vè đọc nhịu trong tiếng Trung trên vừa thú vị vừa giúp ích rất nhiều trong việc nâng cao khẩu ngữ hơn đấy, hãy rủ bạn bè cùng học tiếng Trung cùng nhau thử ngay những cách luyện phát âm vô cùng bổ ích trên nhé!
Tiếng Trung Ánh Dương