日本 nghĩa là gì? Tìm hiểu về 日本 qua ngôn ngữ Trung Quốc
Trong tiếng Trung 日本 Rìběn có nghĩa là Nhật Bản. 日 Rì có nghĩa là mặt trời, âm Hán Việt là Nhật còn 本 běn âm Hán Việt là Bản, có nghĩa là gốc rễ, cội nguồn. Vì vậy đất nước Nhật Bản, tiếng Trung là 日本 Rìběn mang ý nghĩa nguồn gốc của mặt trời hay cũng được cũng được mệnh danh là đất nước của mặt trời mọc. Trong bài học hôm nay, mời các bạn cùng Tiếng Trung Ánh Dương tìm hiểu về những đặc trưng của đất nước Nhật Bản qua ngôn ngữ Trung Quốc nhé.
Một số từ vựng liên quan tới đất nước Nhật Bản 日本 Rìběn
岛国 dǎo guó: Đảo quốc ( nước của những hòn đảo)
日出之国 rì chū zhī guó: Đất nước mặt trời mọc
日本首都 rì běn shǒu dū: Thủ đô của Nhật Bản
东京dōng jīng: Tokyo
国家象征 guó jiā xiàng zhēng: Tượng trưng của quốc gia
天皇明仁 tiān huáng míng rén: Thiên Hoàng Akihito
天皇生日:12月23日 tiān huáng shēng rì : 12 yuè 23 rì: Ngày sinh nhật của Thiên Hoàng là 23/12
建国纪念日: jiàn guó jì niàn rì : 2 yuè 11 rì: Ngày kỉ niệm kiến quốc là 11/2
日语 rì yǔ: Tiếng Nhật
和服 hé fú: Trang phục kimono
国歌: 君之代guó gē : jūn zhī dài Kimigayo: Quốc ca: Kimigayo
自由民主党 zì yóu mín zhǔ dǎng: Đảng tự do dân chủ
地震 dì zhèn: Động đất
温带季风气候 wēn dài jì fēng qì hòu: Khí hậu ôn đới gió mùa
高科技gāo kē jì: Khoa học kĩ thuật trình độ cao
人口老龄化 rén kǒu lǎo líng huà: Dân số bị già hóa
发达国家 fā dá guó jiā: Đất nước phát triển
机器人制造 jī qì rén zhì zào: Chế tạo người máy
国花:樱花(民间)、菊花(皇室)guó huā : yīng huā ( mín jiān ) 、 jú huā ( huáng shì ): Quốc hoa: Hoa anh đào ( dân gian); Hoa cúc ( Hoàng gia)
茶道 chá dào: Trà đạo
日本摇滚乐 rì běn yáo gǔn lè: Nhạc rock Nhật Bản
武士道 wǔ shì dào: Võ sĩ đạo
忍者 rěn zhě: Ninja
剑道 jiàn dào: Kiếm đạo
相扑 xiāng pū: võ sumo
旅游 lǚ yóu: Du lịch
富士山fù shì shān: Núi Phú Sĩ
金阁寺: jīn gé sì :Kim Các Tự, tức chùa Gác Vàng (Kinkaku-ji)
银阁寺: yín gé sì :Ngân Các Tự ( chùa Gác Bạc) (Ginkaku-ji)
台场: tái cháng :Đài Trường
Mẫu câu tiếng Trung giới thiệu về Nhật Bản
位于东亚、国名意为“日出之国” wèi yú dōng yà 、 guó míng yì wéi “ rì chū zhī guó ”: Nhật bản nằm ở khu vực Đông Á, Quốc danh là đất nước mặt trời mọc.
总面积37.8万平方公里。主体民族为大和族,通用日语,总人口约1.26亿。 zǒng miàn jī 37 . 8 wàn píng fāng gōng lǐ 。 zhǔ tǐ mín zú wéi dà hé zú , tōng yòng rì yǔ , zǒng rén kǒu yuē 1 . 26 yì 。: Tổng diện tích là 378.000 km2. Dân tộc chủ yếu là dân tộc Đại Hòa, sử dụng chủ yếu là tiếng Nhật, tổng dân số khoảng 126 triệu người.
日本国旗——日章旗 rì běn guó qí — — rì zhāng qí
Quốc kì Nhật Bản là cờ mặt trời
日本国徽是一枚皇家徽记rì běn guó huī shì yī méi huáng jiā huī jì
Quốc Huy Nhật bản là hình biểu tượng hoàng gia
日本以温带和亚热带季风气候为主,夏季炎热多雨,冬季寒冷干燥,四季分明rì běn yǐ wēn dài hé yà rè dài jì fēng qì hòu wéi zhǔ , xià jì yán rè duō yǔ , dōng jì hán lěng gān zào , sì jì fēn míng
Khí hậu chủ yếu của Nhật Bản là ôn đới và nhiệt đới gió mùa, mùa hè nóng và mưa nhiều, mùa đông lạnh khô, bốn mùa rõ rệt.
南北气温差异十分显著 nán běi qì wēn chà yì shí fēn xiǎn zhù
Chênh lệch về nhiệt độ giữa 2 miền Bắc và Nam rất rõ rệt.
日本的植物种类繁多。 rì běn dí zhí wù zhǒng lèi fán duō 。
Chủng loại thực vật của Nhật bản rất phong phú.
日本是一个多山的岛国 rì běn shì yī gè duō shān dí dǎo guó
Nhật bản là quốc đảo có rất nhiều núi.
地形以山地丘陵为主,占日本国土面积的3/4 dì xíng yǐ shān dì qiū líng wéi zhǔ , zhān rì běn guó tǔ miàn jī dí 3 / 4
Địa hình chủ yếu là đồi núi, chiếm tới ¾ diện tích đất nước Nhật Bản.
日本是高度发达的资本主义国家 rì běn shì gāo dù fā dá dí zī běn zhǔ yì guó jiā
Nhật bản là đất nước tư bản chủ nghĩa phát triển với tốc độ cao.
资源匮乏并极端依赖进口 zī yuán kuì fá bìng jí duān yī lài jìn kǒu
Nguồn tài nguyên của Nhật bản khan hiếm, phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu.
日本人的打招呼,基本上是以鞠躬来表示的 rì běn rén dí dǎ zhāo hū , jī běn shàng shì yǐ jū gōng lái biǎo shì dí
Cách thức chào hỏi của người Nhật Bản là khom lưng chào hỏi
和服是日本传统民族服装 hé fú shì rì běn chuán tǒng mín zú fú zhuāng
Kimono là trang phục truyền thống của Nhật Bản
日本的主菜是鱼。rì běn dí zhǔ cài shì yú 。Thức ăn chính của Nhật Bản là cá.
日本的特征文化是茶道、花道、书道 rì běn dí tè zhēng wén huà shì chá dào 、 huā dào 、 shū dào
Văn hóa đặc trưng của Nhật Bản là trà đạo, hoa đạo và sách đạo.
从2019年5月1日开始启用“令和”为年号。 cóng 2019 nián 5 yuè 1 rì kāi shǐ qǐ yòng “ líng hé ” wéi nián hào 。
Từ ngày 1/5/2019 Nhật Bản bắt đầu sử dụng niên hiệu là “ Lệnh Hòa”
日本的法定节日一共包含15个rì běn dí fǎ dìng jié rì yī gòng bāo hán 15 gè
Theo pháp định Nhật Bản tổng có 15 ngày lễ.
日本交通运输业发达,已形成以海运为主rì běn jiāo tōng yùn shū yè fā dá , yǐ xíng chéng yǐ hǎi yùn wéi zhǔ
Giao thông vận tải của Nhật Bản phát triển, hình thành nên giao thông đường biển là chính.