Mẫu câu hỏi đáp về địa điểm, nơi chốn trong tiếng Trung

10/03/2018 15:00
Bạn đã biết cách hỏi đáp về địa điểm nơi chốn trong giao tiếp tiếng Trung chưa. Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng những từ vựng và các mẫu câu khẩu ngữ thông dụng trong các tình huống giao tiếp về địa điểm, nơi chốn nhé

 

Các mẫu câu hỏi đáp về địa điểm, nơi chốn trong tiếng Trung

 

Hỏi đáp về địa điểm, nơi chốn là những tình huống rất thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Bạn đã biết cách hỏi đáp về địa điểm nơi chốn trong giao tiếp tiếng Trung chưa. Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng những từ vựng và các mẫu câu khẩu ngữ thông dụng trong các tình huống giao tiếp về địa điểm, nơi chốn nhé

 

Phương vị từ trong tiếng Trung

Cách học tiếng Trung 

 

1, Các từ để hỏi và đáp về địa điểm nơi chốn, phương vị từ

- 哪儿/nǎr/ : nơi nào, chỗ nào, đâu
- 哪/nǎ/ : nào, đâu
- 那儿/nàr/ : chỗ ấy, đằng kia

VD:我去朋友那儿拿点东西!
/ wǒ qù péngyou nàr ná diǎn dōngxi/
Tôi đi đến chỗ bạn lấy ít đồ! 

 

- 这儿/ zhèr/ :chỗ này, nơi này, ở đây 

VD:你有空就来我这儿玩儿吧!
/ nǐ yǒu kōng jiù lái wǒ zhèr wánr ba/
Cậu rảnh thì tới chỗ tôi chơi đi! 

 

- 这里/zhè lǐ/:nơi này, chỗ này (có thể độc lập làm chủ ngữ)

VD:这里挺好玩的!
/zhè lǐ tǐng hǎo wán de/
Chỗ này rất thú vị! 

 

- 那里/nà lǐ/ :chỗ đó, nơi đó (có thể độc lập làm chủ ngữ)

VD:那 里东西很便宜。
/nà lǐ dōngxi hěn pián yì/
đồ ở chỗ đó rất rẻ. 

 

- 哪里/nǎ lǐ/ : nơi nào; đâu; chỗ nào; ở đâu; đâu có; đâu phải
- 何方/hé fāng/ :phương nào 

VD:你身在何方?
/nǐ shēn zài hé fāng /
em đang ở nơi nào?

 

-  上/ shàng/:trên    上边/ shàng biān/:bên trên, 上面/ shàng miàn/: bên trên, phía trên

VD:钥匙在桌子上呢:
/yàoshi zài zhuō zǐ shàng ne/ 
chìa khóa để trên bàn đó! 

 

把你的名字,地址写在上面:
/bǎ nǐ de míng zì , dì zhǐ xiě zài shàng miàn/ 
viết tên và địa chỉ của cậu lên trên.

 

我把词典放在最上边.
/wǒ bǎ cí diǎn fàng zài zuì shàng biān/ 
tôi để từ điển ở chỗ trên cùng.

 

-  下/ xià/:dưới   下边/ xià biān/:phía dưới, bên dưới, 下面/ xià miàn/: phía dưới, phần dưới, dưới đây

VD:请帮我翻译一下下面的内容:
/qǐng bāng wǒ fān yì yí xià xià miàn de nèi róng/
xin hãy giúp tôi dịch nội dung bên dưới.

 

-前/ qián/: trước     前边/ qián biān/: phía trước,đằng trước,  前面/ qián miàn/: phía trước, đằng trước, trước mặt

VD: 前面有一家饭馆, 我们吃点东西再走吧!
/qián miàn yǒu yī jiā fàn guǎn ,   wǒmen chī diǎn dōngxi zài zǒu ba/
 phía trước có một quán ăn, chúng ta ăn chút gì đó rồi đi tiếp!

 
我在那间店的前边停下来休息。
/wǒ zài nà jiān diàn de qián biān tíng xià lái xiūxi/
 tôi dừng lại trước cái tiệm đó để nghỉ ngơi.


-后 / hòu/:sau   后边/ hòu biān/:phía sau, 后面/ hòu miàn/:phía sau, đằng sau, mặt sau

VD:我永远在你身后:
/ wǒ yǒng yuǎn zài nǐ shēn hòu/ 
tôi mãi mãi ở sau lưng em. 

 

学校后面有一个花园:
/xué xiào hòu miàn yǒu yí gè huā yuán/ 
đằng sau trường có một vườn hoa. 

 

-左/zuǒ/: trái   左边 /zuǒ biān/:bên trái, 左面/ zuǒ miàn/:bên trái, phía trái 

VD: 左边的人是谁?
/zuǒ biān de rén shì shuí /
người bên trái là ai vậy? 

 

-右/yòu/: phải      右边/ yòu biān/:bên phải, 右面/ yòu miàn/:mặt phải, bên phải

VD:站在你右边的人是你姐吗?
/ zhàn zài nǐ yòu biān de rén shì nǐ jiě ma/
Người đứng bên phải cậu là chị cậu à? 

 

-东/dōng/:đông    东边/ dōng biān/:phía đông, 东面/ dōng miàn/:mặt đông, 东方/ dōng fāng/: phương Đông

VD: 她是一个东方女孩:
/ tā shì yí gè dōng fāng nǚ hái/ 
Cô ấy là một người con gái phương Đông.

 

太阳从东边升起:
/tài yáng cóng dōng biān shēng qǐ /
Mặt trời mọc từ phía Đông. 


-西/ xī/:Tây    西边/ xī biān/:phía Tây,西面/ xī miàn/:mặt Tây, 西方/ xī fāng/: phương Tây 

VD:西方人比较大方:
/ xī fāng rén bǐ jiào dà fāng/ 
Người phương Tây tương đối phóng khoáng. 

 

太阳从西边落下:
/tài yáng cóng xī biān luò xià/ 
Mặt trời lặn đằng Tây. 

 

-南/ nán/:Nam   南边/ nán biān/:phía Nam,南面/ nán miàn/:mặt Nam, 南方/ nán fāng/:phương Nam, miền Nam

南方人个子比较矮:
/nán fāng rén gèzi bǐ jiào ǎi/ 
Người miền Nam dáng người tương đối thấp

 

-北/ běi/:Bắc   北边/ běi biān/: phía Bắc, 北面/ běi miàn/:mặt bắc, phía bắc,北方/ běi fāng/:phương Bắc, miền Bắc 
 北方人比南方人高:
/běi fāng rén bǐ nán fāng rén gāo/ 
người miền bắc cao hơn người miền nam. 

 

-里/lǐ/:trong    里边/ lǐ biān/:bên trong, 里面/ lǐ miàn/:bên trong, 里头/ lǐ tóu/:bên trong  

VD:里面有什么东西不能让人看吗?
/lǐ miàn yǒu shén me dōngxi bù néng ràng rén kàn ma/
Bên trong có thứ gì không thể cho người khác xem sao?


 
-外/ wài/:ngoài     外边/ wài biān/:bên ngoài, phía bên ngoài, 外面/ wài miàn/: bên ngoài

VD:
外面很冷,快进来吧!/wài miàn hěn lěng , kuài jìn lái ba/: bên ngoài lạnh lắm, mau vào đây đi ! 
雨伞放在门外吧!/yǔ sǎn fàng zài mén wài ba/: ô để ngoài cửa đi ! 

 

- 旁边/ páng biān/:bên cạnh   旁/pang/ :cạnh    
小王旁边的同学叫什么/xiǎo wáng páng biān de tóng xué jiào shén me/: Bạn bên cạnh Tiểu Vương tên là gì? 
还有我在你身旁/hái yǒu wǒ zài nǐ shēn páng/ : còn có tôi ở bên cạnh em.

 

- 中间/zhōng jiān/ :ở giữa 
VD: 超市在学校和医院中间/chāo shì zài xué xiào hé yī yuàn zhōng jiān/ : siêu thị ở giữa trường học và bệnh viện.

 

2, Các mẫu câu hỏi, đáp về địa điểm nơi chốn trong tiếng Trung

Xem thêm: Giới thiệu bản thân trong những tình huống cụ thể

 

- Hỏi nơi ở:

A:你住哪儿?/ 你住哪里?/你住在哪儿?/ 你住在哪里?
/nǐ zhù nǎr ? /   nǐ zhù nǎ lǐ ? / nǐ zhù zài nǎr ? /   nǐ zhù zài nǎ lǐ ?/
Bạn sống ở đâu? 

 

B: 我住在。。。
/ wǒ zhù zài 。 。 。/
Tôi sống ở… 

 

*Lưu ý:Về trạng ngữ chỉ địa điểm nơi chốn (địa chỉ), người Việt chúng ta thường sẽ đọc từ bé đến lớn, ví dụ: số nhà 48, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Cùng một ví dụ trên nhưng tiếng Trung lại đi từ lớn đến bé 河内市青春郡阮斋路48号/ hé nèi shì qīng chūn jùn ruǎn zhāi lù 48 hào/。
  

- Hỏi quê quán, quốc tịch:

A: 你是哪国人?
/nǐ shì nǎ guó rén/
Cậu là người nước nào? 

 

B: 我是越南人。
/ wǒ shì yuè nán rén/
Tôi là người Việt Nam. 


A: 你是哪里人/你家在哪儿/ 你老家在哪儿/ 你的家乡是哪里/你来自哪里/你的家乡是哪呢?
/nǐ shì nǎ lǐ rén / nǐ jiā zài nǎr /   nǐ lǎo jiā zài nǎr /   nǐ de jiā xiāng shì nǎ lǐ / nǐ lái zì nǎ lǐ / nǐ de jiā xiāng shì nǎ ne ? /
Bạn là người ở đâu/Nhà bạn ở đâu/quê bạn ở đâu/ quê của bạn ở đâu/ bạn đến từ đâu/ quê bạn là ở chỗ nào?

 

B: 我的家乡是北京/ 我来自北京/我老家在北京/ 我是北京人。
/wǒ de jiā xiāng shì běi jīng /   wǒ lái zì běi jīng / wǒ lǎo jiā zài běi jīng /   wǒ shì běi jīng rén/
quê tôi là Bắc Kinh/  tôi đến từ Bắc Kinh/ quê tôi ở Bắc Kinh/ Tôi là người Bắc Kinh.


- Hỏi địa điểm, vị trí:

A: 你在哪儿/你现在在哪儿呢/ 你现在在哪里?
/ nǐ zài nǎr / nǐ xiàn zài zài nǎr ne /   nǐ xiàn zài zài nǎ lǐ /
cậu đang ở đâu?

 

B: 我现在在学校门口。
/ wǒ xiàn zài zài xué xiào mén kǒu /
Mình đang ở cổng trường. 


A: 你去哪儿/你去哪里/你上哪儿去/你上哪里去?
/nǐ qù nǎr / nǐ qù nǎ lǐ / nǐ shàng nǎr qù / nǐ shàng nǎ lǐ qù / 
Cậu đi đâu vậy?

 

B: 我去银行寄钱。
/ wǒ qù yín háng jì qián/
Mình đi ngân hàng rút tiền. 


A: 我们去哪儿吃饭/我们去哪里吃饭/我们在哪里吃饭呢/我们在哪儿吃饭呢?/
/wǒmen qù nǎr chī fàn / wǒmen qù nǎ lǐ chī fàn / wǒmen zài nǎ lǐ chī fàn ne / wǒ mén zài nǎr chī fàn ne /  
Chúng ta đi đâu ăn đây/ chúng ta ăn ở đâu đây?

 

B: 我们去饭店吃饭/我们饭店吃饭?
/wǒmen qù fàn diàn chī fàn / wǒmen zài fàn diàn chī fàn/
Chúng ta đi ra quán ăn / Chúng ta ăn cơm ở quán.

 

A: 饭店在哪儿/饭店在哪里?
/fàn diàn zài nǎr / fàn diàn zài nǎ lǐ /
Quán cơm ở đâu?

 

B: 饭店在学校门口。
/fàn diàn zài xué xiào mén kǒu/
Quán cơm ở cổng trường. 

 

*Lưu ý:Trong tiếng Việt chúng ta khi cần biểu đạt nghĩa “ làm gì ở đâu” ta có thể có rất nhiều cách biểu đạt khác nhau, ví dụ “ tôi ở nhà ngủ”, “tôi ngủ ở nhà” hoặc “ở nhà tôi ngủ” Nhưng tiếng Trung chỉ có một cách biểu đạt duy nhất đó là “ở đâu làm gì” 在+(địa điểm)+ động từ, ví dụ: “我在家睡觉” chứ không được nói “在家我睡觉“ hoặc“我睡觉在家” là hoàn toàn sai.

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương