Mời các bạn cùng tham khảo một số phó từ chỉ tần suất.
Phó từ chỉ tần suất chỉ tần suất thực hiện của động tác, chúng thường đứng trước động từ. Ví dụ:
他经常来看我
Tā jīngcháng lái kàn wǒ
Anh ấy thường xuyên tới thăm tôi.
我很少去超市买东西
wǒ hěn shǎo qù chāoshì mǎi dōngxī
Tôi rất ít khi đến siêu thị mua đồ.