Quán fǒu huò bùfèn fǒudìng
所有的人都不同意那个看法。
Suǒyǒu de rén dōu bù tóngyì nàge kànfǎ.
Tất cả mọi người đều không đồng ý với cách nhìn đó.
任何人都不能进去。
Rènhé rén dōu bù néng jìnqù.
Bất kỳ ai đều không được vào.
他每天都不迟到。
Tā měitiān dōu bù chídào.
Mọi ngày anh ấy đều không đến muộn.
我们两个都不愿意再去那儿了。(全否)
Wǒmen liǎng gè dōu bú yuànyì zài qù nàr le. (Quán fǒu)
Cả hai chúng tôi đều không muốn đến đó nữa.
我们班的同学不都是美国人,还有日本人和韩国人。
Wǒmen bān de tóngxué bù dōu shì Měiguórén, hái yǒu Rìběnrén hé Hánguórén.
这些苹果不全是坏的,还有几个好的。
Zhèxiē píngguǒ bù quán shì huài de, hái yǒu jǐ ge hǎo de.
Số táo này không phải đều hư cả, còn mấy quả ngon đấy.
并不是所有的人都赞成小王的看法。
Bìng bú shì suǒyǒu de rén dōu zànchéng Xiǎo Wáng de kànfǎ.
Hoàn toàn không phải tất cả mọi người đều tán thành cách nghĩ của Tiểu Vương.
你们三个不用都来,来两个就够了。
Nǐmen sān ge búyòng dōu lái, lái liǎng ge jiù gòu le.
Các anh không cần đến cả ba, hai người đến là đủ rồi.
>>> Bạn quan tâm: Học tiếng trung ở đâu
强调否定
Qiángdiào fǒudìng
来北京以后,我哪儿都没去过。
Lái Běijīng yǐhòu, wǒ nǎr dōu méi qùguò.
Sau khi đến Bắc Kinh, tôi chẳng đi đâu cả.
今天我肚子不好,什么都不想吃。
Jīntiān wǒ dùzi bù hǎo, shénme dōu bù xiǎng chī.
Hôm nay bụng tôi không ổn, chẳng muốn ăn gì cả.
谁也不知道小张到哪儿去了。
Shuí yě bù zhīdào Xiǎo Zhāng dào nǎr qù le.
Chẳng ai biết Tiểu Trương biến đi đâu cả.
弟弟连一加一等于几都不知道。
Dìdì lián yī jiā yī děngyú jǐ dōu bù zhīdào.
Em trai ngay cả 1 cộng 1 bằng mấy cũng chẳng biết.
我一点儿也不累。
Wǒ yìdiǎnr yě bú lèi.
Tôi chẳng mệt tí nào cả.
你放心,我绝不会给你添麻烦的。
Nǐ fàngxīn, wǒ jué bú huì gěi nǐ tiān máfan de.
Anh yên tâm, tôi tuyệt đối chẳng gây phienf toái cho anh đâu.
告诉你,我再也不跟你说话了。
Gàosu nǐ, wǒ zài yě bù gēn nǐ shuōhuà le.
Nói cho anh biết, tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với anh nữa.
我永远也不会再见你了。
Wǒ yǒngyuǎn yě bú huì zài jiàn nǐ le.
Tôi sẽ không bao giờ gặp anh nữa.
Lớp học tiếng trung tại Hà Nội ở Ánh Dương sẽ làm bạn thỏa mãn với những tiết học vô cùng thú vị với nhiều bài học tiếng trung bổ ích như bài học tiếng trung giao tiếp chủ đề phủ nhận này.
DẠY TIẾNG TRUNG CẤP TỐC UY TÍN TẠI HÀ NỘI?