Các mẫu câu than vãn trong tiếng Trung

23/09/2017 08:50
Bạn có phải là một người hay than vãn không. Làm thế nào để thể hiện cho người khác thấy là bạn đang phiền muộn, làm thế nào để trút nỗi phiền muộn ấy ra ngoài?

 

Các mẫu câu than vãn trong tiếng Trung

 

Bạn có phải là một người hay than vãn không? Làm thế nào để thể hiện cho người khác thấy là bạn đang phiền muộn, làm thế nào để trút nỗi phiền muộn ấy ra ngoài? Và trong tiếng Trung phải nói như nào nhỉ? Hôm nay hãy cùng Tiếng Trung Ánh Dương cùng tìm hiểu xem nhé!

 

1,哎呀,我的妈, 累死我了!   

/ Āiyā, wǒ de mā, lèi sǐ wǒ le/

Ây da , mẹ tôi ơi, mệt chết tôi rồi !

 

2,哎哟,我的脚,走不动了!

/ Āi yō, wǒ de jiǎo, zǒu bù dòng le/

Ây dô. Chân của tôi, đi không nổi nữa rồi !

 

3, 妈呀,这是什么鬼天气,热死我了!

/ Mā ya, zhè shì shénme guǐ tiānqì, rè sǐ wǒ le/

Mẹ ơi, đây là cái thời tiết quỷ gì thế này, nóng chết đi được!

 

4, 哎呀妈呀,我热成狗啦!

/ Āiyā mā ya, wǒ rè chéng gǒu la/

Ai da, mẹ ơi, nóng chết con rồi !

 

*热成狗:/ rè chéng gǒu/ : cách nói của giới trẻ Trung Quốc, dịch nôm na là “ nóng như chó “

 

5,我的妈, 热死宝宝了!

/ Wǒ de mā, rè sǐ bǎobǎo le/

Mẹ tôi ơi, nóng chết bảo bảo rồi !

 

*宝宝:em bé, tương tự với từ  宝贝: bảo bối , giới trẻ Trung Quốc hay dùng để gọi yêu một người nào đó hoặc gọi chính bản thân mình .

 

6,哎呀困死我了, 眼睛都睁不开了!

/ Āiyā kùn sǐ wǒle, yǎnjīng dōu zhēng bù kāi le/

Ây da buồn ngủ chết đi được, mắt không mở được ra nữa rồi !

 

7,哎,以后的日子就不好过了, 我该怎么办啊!

/ Āi, yǐhòu de rìzi jiù bù hǎoguòle, wǒ gāi zěnme bàn a/

Ài, những ngày tháng sau này không dễ sống rồi đây, tôi phải làm sao đây!

 

8,天哪! 怎么会有这种人!

/ Tiān nǎ! Zěnme huì yǒu zhè zhǒng rén/

Trời ơi! Sao lại có loại người như thế chứ !

 

Tiếng Trung Ánh Dương liên tục mở các lớp học tiếng Trung cơ bản, học tiếng Trung nâng cao uy tín, chất lượng tại Cầu Giấy Hà Nội. Để được tư vấn tốt nhất, các bạn hãy để lại số điện thoại liên hệ tại ĐÂY, trung tâm sẽ gọi điện và tư vẫn MIỄN PHÍ giúp bạn.

 

9,天啊!又错了!

/ Tiān a! Yòu cuò le/

Trời ơi ! lại sai rồi !

 

10,天啊, 我的内心几乎是崩溃的!

/ Tiān a, wǒ de nèixīn jīhū shì bēngkuì de/

Trời ơi, nội tâm tôi gần như sụp đổ rồi!

 

11,老天爷,我到底招谁惹谁了,怎么会遇到这样倒霉的事情!

/ Lǎotiānyé, wǒ dàodǐ zhāo shéi rě shéi le, zěnme huì yù dào zhèyàng dǎoméi de shìqíng/

Ông trời ơi, rốt cuộc con đã sinh sự với ai chứ, tại sao conlaji gặp phải chuyện đen đủi như thế này !

 

12,老天啊,还让不让本宝宝活!

/ Lǎo tiān a, hái ràng bù ràng běn bǎobǎo huó/

Trời ơi, có còn muốn để cho bổn bảo bảo sống nữa không vậy !

 

13,老天真不公平,我长得这么帅怎么到现在还单身呢!

/ Lǎo tiānzhēn bù gōngpíng, wǒ zhǎng dé zhème shuài zěnme dào xiànzài hái dānshēn ne/

Ông trời thật không công bằng, con đẹp trai như này tại sao đến giờ vẫn FA

 

15,老天真没眼,像我这样好的美女怎么没有人追呢, 好可惜!

/ Lǎo tiānzhēn méi yǎn, xiàng wǒ zhèyàng hǎo dì měinǚ zěnme méiyǒu rén zhuī ne, hǎo kěxi/

Ông trời thật không có mắt, một cô gái xinh đẹp như con tại sao lại không có ai theo đuổi chứ,thật đáng tiếc !

 

16,哎,单身狗也不容易啊!

/ Āi, dānshēn gǒu yě bù róngyì a/

ầy, cẩu độc thân cũng không dễ dàng gì !

 

  • Cẩu độc thân : từ được dùng phổ biến trên cộng đồng mạng Trung Quốc, chỉ những người FA.

 

17,妈呀, 作业如山,还让不让人活啊?

/ Mā ya, zuòyè rúshān, hái ràng bù ràng rén huó a/

Mẹ ơi, bài tập nhiu như núi, có để cho người ta sống không  vậy?

 

18,妈呀,好伤心!

/ Mā ya, hǎo shāngxīn/

Mẹ ơi, đau lòng quá đi !

 

19,妈呀,饿死我了/ 我快饿坏了!

/ Mā ya, è sǐ wǒ le/ wǒ kuài è huài le/

Mẹ ơi, đói chết con rồi / con sắp đói chết rồi !

 

20,哎,为什么我的命这么苦啊!

/ Āi, wèi shén me wǒ de mìng zhème kǔ a/

Ài, sao số tôi nó khổ thế này !

 

21,哎,长得可爱也有罪吗?

/ Āi, zhǎng dé kě'ài yě yǒu zuì ma/

ầy, dễ thương cũng có tội sao ?

 

22,老天爷,我哪里得罪你了,你为什么这么折磨我!

/ Lǎo tiān yé, wǒ nǎlǐ dézuì nǐle, nǐ wèi shén me zhème zhémó wǒ/

Ông trời ơi, con có chỗ nào đắc tội ông chứ, sao ông lại hành hạ con như vậy!

 

23,哎呀,烦死我了!

/ Āiyā, fán sǐ wǒ le/

Ây da, phin chết đi được !

 

24,哎,我怎么变成这样没用的啊!

/ Āi, wǒ zěnme biàn chéng zhèyàng méi yòng de a/

Ài, sao tôi lại trở nên vô dụng thế này!

 

25,哎,二十多岁了还那么迷茫,未来的路该怎么走呢?

/ Āi, èrshí duō suì le hái nàme mímáng, wèilái de lù gāi zěnme zǒu ne/

Ài, hơn 20 tuổi rồi mà vẫn mơ hồ như vậy, con đường tương lai nên đi thế nào đây?

 

26,哎,我还能怎么样,我也很绝望啊!

/ Āi, wǒ hái néng zěnme yàng, wǒ yě hěn juéwàng a/

Ài, tôi còn có thể làm gì được nữa, tôi cũng tuyệt vọng lắm đây !

 

25, 哎呀, 钱都花光了, 我快要做乞丐了!

/ Āiyā, qián dōu huā guāngle, wǒ kuàiyào zuò qǐgài le/

Ây da, tiền tiêu hết rồi, tôi sắp phải  làm ăn xin rồi !

 

Các mẫu câu than vãn tiếng Trung các bạn đã học được hết chưa nào, cùng ghi lại để sau này còn lôi ra dùng nhé ! Tuy  rằng suốt ngày than thân trách phận thật không đáng yêu tí nào nhưng đôi khi chúng ta cũng nên cho bản thân được giải tỏa một chút như vậy thì cuộc sống mới không căng thẳng phải không nào! Chúc các bạn luôn vui vẻ và học tốt tiếng Trung nhé!

| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương