Tuyển tập thành ngữ tiếng Trung thông dụng nhất (vần M)

24/03/2016 17:00
Tuyển tập thành ngữ tiếng Trung thông dụng nhất (vần M)

TUYỂN TẬP CÁC CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG (VẦN M)

 

Xem thêm: 

 
 
 
1. Ma cũ bắt nạt ma mới 旧 欺 生  jiù qī shēng 
 
2. Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼 使 神 差  guǐ shǐ shén chā / chāi / chà 
 
3. Màn trời chiếu đất 风 餐 露宿  fēng cān lùsù 
 
4. Mạnh ai nấy làm 各自为政  gèzìwéizhèng 
 
5. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多 钱 善 贾  duō qián shàn jiǎ 
 
6. Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污 ; 同 恶 相 济  tóngliúhéwū tóng ě / è / wù xiāng / xiàng jì 
 
7. Măng mọc sau mưa 雨后春笋  yǔhòuchūnsǔn 
 
8. Mắt cá giả trân châu 鱼目混珠  yúmùhùnzhū 
 
9. Mặt cắt không còn giọt máu 面 无 人 色  miàn wú rén sè 
 
10. Mặt dày mày dạn 死 皮 赖 脸  sǐ pí lài liǎn 
 
11. Mặt đỏ tía tai 面红耳赤  miànhóng’ěrchì 
 
12. Mặt gian mày giảo 贼头贼脑  zéitóuzéinǎo 
 
13. Mắt không thấy, tâm không phiền 眼 不见 , 心 不 烦  yǎn bújiàn xīn bú / bù fán 
 
14. Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑 ; 笑 逐 颜 开  méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāi 
 
15. Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó 愁眉 不 展 ; 愁眉 锁 眼 ; 愁眉 苦 脸  chóuméi bú / bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎn 
 
16. Mặt mày xanh xao 面黄肌瘦  miànhuángjīshòu 
 
17. Mặt mo 老 着 脸皮  lǎo zháo / zhe / zhuó liǎnpí 
 
18. Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽  yīguānqínshòu 
 
19. Mắt nhắm mắt mở 睁 一 只 眼 闭 一 只 眼  zhēng yī zhī / zhǐ yǎn bì yī zhī / zhǐ yǎn 
 
20. Mất bò mới lo làm chuồng 亡 羊 补 牢 ; 贼 走 关 门  wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān mén 
 
21. Mất cả chì lẫn chài 陪 了 夫人 又 折 兵  péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng 
 
22. Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin 断 线 风筝  duàn xiàn fēngzhēng 
 
23. Mật ít ruồi nhiều 佛 多 糕 少 ; 粥 少 僧 多  fó duō gāo shǎo / shào zhōu shǎo / shào sēng duō 
 
24. Mật ngọt chết ruồi 赤 舌 烧 城  chì shé shāo chéng 
 
25. Mẹ dại đẻ con khôn 鸡 窝 飞 出 凤凰  jī wō fēi chū fènghuáng 
 
26. Mẹ tròn con vuông 母 子 平安  mǔ zǐ píng’ān 
 
27. Mèo giả từ bi khóc chuột 猫 哭 老鼠 假 慈悲  māo kū lǎoshǔ jià / jiǎ cíbēi 
 
28. Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 老 王 卖 瓜 , 自 卖 自夸  lǎo wáng mài guā zì mài zìkuā 
 
29. Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 偷 鸡 摸 狗  tōu jī mō gǒu 
 
30. Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không)  聊 生 于 无  liáo shēng yú wú 
 
31. Mèo mù vớ được cá rán 瞎 猫 碰 上 死 耗子  xiā māo pèng shàng sǐ hàozi 
 
32. Mềm nắn rắn buông 欺软怕硬  qīruǎnpàyìng 
 
33. Mệt bở hơi tai 疲于奔命  píyúbēnmìng 
 
34. Miệng ăn núi lở 座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩  zuò chī shān kong / kòng / kōng zuò chī shānbēng 
 
35. Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干  tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān 
 
36. Miếng thịt là miếng nhục 嗟来之食  jiēláizhīshí 
 
37. Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 笑里藏刀  xiàolǐcángdāo 
 
38. Mò kim đáy biển 海里 捞 针  hǎilǐ lāo zhēn 
 
39. Mong như mong mẹ về chợ 盼 母 市 归  pàn mǔ shì guī 
 
40. Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 哭 错 了 坟 头  kū cuò liǎo / le fén tóu 
 
41. Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 家 家 有 本 难 念 的 经  jiā jiā yǒu běn nàn / nán niàn dì / de / dí jīng 
 
42. Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 唇亡齿寒  chúnwángchǐhán 
 
43. Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác 彼 一时 , 此 一时  bǐ yīshí cǐ yīshí 
 
44. Mồm loa mép giải 油嘴滑舌  yóuzuǐhuáshé 
 
45. Mồm mép tép nhảy 油嘴滑舌  yóuzuǐhuáshé 
 
46. Một bữa là vàng, hai bữa là thau 数见不鲜  shuōjiànbùxiān 
 
47. Một cây làm chẳng nên non 独 木 不 成 林  dú mù bú / bù chéng lín 
 
48. Một con chim én không làm nên mùa xuân 独 木 不 成 林 ; 孤 掌 难 呜  dú mù bú / bù chéng lín gū zhǎng nàn / nán wū 
 
49. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 一 匹 马 不 走 、 十 匹 马 等 着  yī pǐ mǎ bú / bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo / zhe / zhuó 
 
50. Một công đôi việc 一举两得 ; 一箭双雕  yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāo 
 
51. Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 吠 形 吠 声  fèi xíng fèi shēng 
 
52. Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 不 识 一 丁  bú / bù shí yī dīng 
 
53. Một đồn mười, mười đồn trăm 一 传 十 , 十 传 百  yī zhuàn / chuán shí shí zhuàn / chuán bǎi 
 
54. Một lòng một dạ 一心一意 ; 一 心 一 德 、 一 个 心 眼  yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn 
 
55. Một miệng thì kín, chín miệng thì hở 六 耳 不同 谋  liù ěr bùtóng móu 
 
56. Một người làm quan cả họ được nhờ 弹 冠 相 庆 ; 拔 矛 连 茹 ; 一 子 出家 , 九 祖 升 天  tán / dàn guān / guàn xiāng / xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiān 
 
57. Một người lo bằng một kho người làm 千 羊 之 皮 , 不如 一 狐 之 腋 ; 千 军 易 得 , 一 将 难 求  qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé / de / děi yī jiāng / jiàng nàn / nán qiú 
 
58. Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 八 字 没 一 撇  bā zì mò / méi yī piě 
 
59. Một sống một chết, một mất một còn 你死我活  nǐsǐwǒhuó 
 
60. Một trời một vực 大 相 经 庭 ; 天 悬 地 隔  dài / dà xiāng / xiàng jīng tíng tiān xuán dì / de gé 
 
61. Một việc không xong; không nên trò trống gì 一事无成  yīshìwúchéng 
 
62. Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 一 本 万 利  yī běn wàn lì 
 
63. Một vừa hai phải 适可而止  shìkě’érzhǐ 
 
64. Mở cờ trong bụng 心花怒放 ; 眉飞色舞  xīnhuānùfàng méifēisèwǔ 
 
65. Mở cửa sổ thấy núi 一针见血  yīzhēnjiànxuě 
 
66. Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông 羊毛 出 在 羊 身上  yángmáo chū zài yáng shēnshàng 
 
67. Mũ ni che tai 置若罔闻  zhìruòwǎngwén 
 
68. Mua dây buộc mình 作 茧 自 缚 ; 庸人 自 优  zuō / zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōu 
 
69. Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 为所欲为  wéisuǒyùwéi 
 
70. gé shān mǎi lǎo niú - Mua mèo trong bị 隔 山 买 老 牛
 
71. bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài / dà dāo Múa rìu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 班门弄斧 ; 关 公 面前 耍 大 刀
 
72. Muối bỏ bể 沧海一粟  cānghǎiyísù 
 
73. Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲 取 故 予  yù qǔ gù yú / yǔ 
 
74. Muốn ăn phải lăn vào bếp 不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子  bú / bù rù hǔxué yān dé / de / děi hǔ zǐ 
 
75. Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 十 年 树木 , 百年 树 人  shí nián shùmù bǎinián shù rén 
 
76. Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐  yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn / fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié / biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng / zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou / zhǐtóu bú / bù yībān qí 
 
77. Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 人 云 亦 云  rén yún yì yún 
 
78. Mượn gió bẻ măng 趁火打劫  chènhuǒdǎjié 
 
79. Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲  wèndàoyúmáng 
 
80. Mượn rượu làm càn 借 酒 做 疯  jiè jiǔ zuò fēng 
 
81. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋 事 在 人 , 成 事 在 天  móu shì zài rén chéng shì zài tiān
 
| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương