Tuyển tập thành ngữ tiếng Trung thông dụng nhất (vần T)

19/04/2016 17:00
Tuyển tập thành ngữ tiếng Trung thông dụng nhất (vần T)

TUYỂN TẬP CÁC CÂU THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG (VẦN T)

Xem thêm: 
 
 
 
 
 
 
1. Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊 帚 自 珍  bì zhǒu zì zhēn 
 
2. Tai bay vạ gió 飞 来 横祸  fēi lái hènghuò 
 
3. Tai nghe không bằng mắt thấy 耳闻 不如 目 见  ěrwén bùrú mù jiàn 
 
4. Tai nghe mắt thấy 耳闻 目睹  ěrwén mùdǔ 
 
5. Tay đứt ruột xót 十 指 连 心  shí zhǐ lián xīn 
 
6. Tay làm hàm nhai 自食其力  zìshíqílì 
 
7. Tấc đất tấc vàng 寸 土 尺 金  cùn tǔ chǐ jīn 
 
8. Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不 飞 则 已 、 已 飞 冲天  bú / bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān 
 
9. Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 心 服 口服  xīn fú / fù kǒufú 
 
10. Tích tiểu thành đại 积 土 为 山 , 积 水 为 海 ; 积 少 成 多  jī tǔ wèi / wéi shān jī shuǐ wèi / wéi hǎi jī shǎo / shào chéng duō 
 
11. Tiến bước nào, rào bước đấy 步 步 为 营  bù bù wèi / wéi yíng 
 
12. Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 积 财 千万 , 不如 薄 技 在 身  jī cái qiānwàn bùrú bó / báo jì zài shēn 
 
13. Tiên học lễ, hậu học văn 先 学 礼 、 后 学 文  xiān xué lǐ hòu xué wén 
 
14. Tiền hô hậu ủng 前 呼 后 拥  qián hū hòu yōng 
 
15. Tiên lễ hậu binh 先 礼 后 兵  xiān lǐ hòu bīng 
 
16. Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心 劳 日 拙 、 陪 了 夫人 又 折 兵  xīn láo rì zhuō péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng 
 
17. Tiền nào việc ấy 专 款 专用  zhuān kuǎn zhuānyòng 
 
18. Tiền nhân hậu quả 前因后果  qiányīnhòuguǒ 
 
19. Tiền thật mà phết (x) mo 真 钱 买 假 货  zhēn qián mǎi jià / jiǎ huò 
 
20. Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先 责 己 、 后 责 人  xiān zé jǐ hòu zé rén 
 
21. Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 先斩后奏  xiānzhǎnhòuzhòu 
 
22. Tiền trao cháo múc 交 钱 交货 、 一手 交 钱 、 一手 交货  jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò 
 
23. Tiền vào như nước 财 源 滚 滚 了 财 源 广 进  cái yuán gǔn gǔn liǎo / le cái yuán guǎng jìn 
 
24. Tiếng dữ đồn xa 恶 事 行 千里  ě / è / wù shì xíng / háng qiānlǐ 
 
25. Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 拔 树 寻 根  bá shù xún gēn 
 
26. Tính đâu ra đây 满 打 满 算  mǎn dǎ / dá mǎn suàn 
 
27. Tình ngay, lý gian 瓜 田 李 下  guā tián lǐ xià 
 
28. Tối lửa tắt đèn 三长两短  sānchángliángduǎn 
 
29. Tôn sư trọng đạo 尊 师 重 道  zūn shī chóng / zhòng dào 
 
30. Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐 恶 扬 善  yǐn ě / è / wù yáng shàn 
 
31. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花 架子  huā jiàzi 
 
32. Tốt mã giẻ cùi 虚 有 其 表 ; 银 样 蜡 枪 头 ; 金玉 其 外 , 败 絮 其中  xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōng 
 
33. Tốt quá hóa lốp 过 犹 不 及  guò / guo yóu bú / bù jí 
 
34. Tu hú đẻ nhờ 鸠 占 鹊 巢  jiū zhān / zhàn què cháo 
 
35. Tùy cơ ứng biến 随机应变  suíjīyìngbiàn 
 
36. Tuy hai mà một 不 分 彼此  bú / bù fèn / fēn bǐcǐ 
 
37. Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂  zìchuīzìlěi 
 
38. Tự lực cánh sinh 自力更生 ; 自食其力  zìlìgēngshēng zìshíqílì 
 
39. Tức mà không dám nói 敢 怒 而 不 敢 言  gǎn nù ér bú / bù gǎn yán 
 
40. Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉  pāozhuānyǐnyù / pāozhuānyǐnyù 
 
41. Thà chết còn hơn mất tự do 不 自由 , 毋宁 死  bú / bù zìyóu wúnìng sǐ 
 
42. Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈  nìngsǐbùqū 
 
43. Thả hổ về rừng 纵 虎 归 山  zòng hǔ guī shān 
 
44. Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 宁 为 玉 碎 , 不 为 瓦 全  nìng / níng wèi / wéi yù suì bú / bù wèi / wéi wǎ quán 
 
45. Thả mồi, bắt bóng 舍 本 逐 未  shè / shě běn zhú wèi 
 
46. Tham bát bỏ mâm 拣 了 芝麻 、 丢 了 丝 瓜  jiǎn liǎo / le zhīma diū liǎo / le sī guā 
 
47. Tham tiền phụ nghĩa 见 利 忘 义  jiàn lì wàng yì 
 
48. Tham thì thâm 贪 小便 宜 吃 大 亏  tān xiǎobiàn yí chī dài / dà kuī 
 
49. Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝  tāotāobùjué 
 
50. Thằn lằn đòi lay cột đình 蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河  fúyóu hàn dài / dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé 
 
51. Thẳng cánh cò bay 一 望 无 际  yī wàng wú jì 
 
52. Thắng không kiêu, bại không nản 胜 不 骄 、 败 不 馁  shèng bú / bù jiāo bài bú / bù něi 
 
53. Thắng làm vua thua làm giặc 成 者 王 侯 败 者 贼  chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi 
 
54. Thắt lưng buộc bụng 谨 身 节 用  jǐn shēn jié yòng 
 
55. Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑  zéitóuzéinǎo 
 
56. Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt ) 吃 硬 不 吃 软  chī yìng bú / bù chī ruǎn 
 
57. Thấp cổ bé họng 人 微 言 轻  rén wēi yán qīng 
 
58. Thập tử nhất sinh 九死一生  jiǔsǐyìshēng 
 
59. Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆  tíxīntiàodǎn 
 
60. Thất bại là mẹ thành công 失败 是 成功 之 母  shībài shì chénggōng zhī mǔ 
 
61. Thầy bói xem voi 盲人 摸 像  mángrén mō xiàng 
 
62. Thầy giỏi có trò hay 名 师 出 高 徒  míng shī chū gāo tú 
 
63. Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行 下 效  shàngxíng xià xiào 
 
64. Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀 龙 随 凤 ; 瓜 皮 搭 李树  pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshù 
 
65. Theo đóm ăn tàn 趋炎附势  qūyánfùshì 
 
66. Thêm mắm thêm muối 加油 添 醋 ; 添 枝 加 叶  jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yè 
 
67. Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯 命 是 从 ( 听 )  wěi / wéi mìng shì cóng tīng 
 
68. Thóc đâu mà đãi gà rừng 肥 水 不 流 外 人 田  féi shuǐ bú / bù liú wài rén tián 
 
69. Thọc gậy bánh xe 挖 墙 脚  wā qiáng jiǎo 
 
70. Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 偷 工 减 料  tōu gōng jiǎn liào 
 
71. Thời gian không chờ ai cả 时间 不 等 人  shíjiān bú / bù děng rén 
 
72. Thời gian là vàng 一 寸 光阴 一 寸 金  yī cùn guāngyīn yī cùn jīn 
 
73. Thơm tay may miệng 得心应手  déxīnyìngshǒu 
 
74. Thu không đủ chi 寅 吃 卯 粮  yín chī mǎo liáng 
 
75. Thua chị kém em 相形见绌  xiāngxíngjiànchù 
 
76. Thua keo này, ta bày keo khác 一 计 不 成 、 又 生 一 记 ; 东山再起  yī jì bú / bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐ 
 
77. Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 ( 后 人 )  bùgānluòhòu hòu rén 
 
78. Thuận mua vừa bán 公 买 公 卖  gōng mǎi gōng mài 
 
79. Thùng rỗng kêu to 雷声 大 、 雨点 小  léishēng dài / dà yǔdiǎn xiǎo 
 
80. Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 药 可 治病 不 可 救命  yào kě zhìbìng bú / bù kě jiùmìng 
 
81. Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口 、 忠言逆耳  liángyàokǔkǒu zhōngyánnì’ěr 
 
82. Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗  jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu 
 
83. Thừa sống thiếu chết 半生 不 死  bànshēng bú / bù sǐ 
 
84. Thừa thắng xông lên 乘胜 追击  chéngshèng zhuījī 
 
85. Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加  quán dǎ / dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā 
 
86. Thượng vàng hạ cám 杂 七 杂 八  zá qī zá bā 
 
87. Trà dư tửu hậu 茶余饭后  cháyúfànhòu 
 
88. Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại 人生 何 处 不 相逢  rénshēng hé chǔ / chù bú / bù xiāngféng 
 
89. Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼 死 网 破  yú sǐ wǎng pò 
 
90. Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避 坑 落 井 ; 避 雨 跳 下 河 里 ; 才 脱 了 阎王 ; 又 撞 着 小 鬼  bì kēng luò / lào / là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo / le yánwang yòu zhuàng zháo / zhe / zhuó xiǎo guǐ 
 
91. Tránh voi chẳng xấu mặt nào 好汉 不 吃 眼 前 亏 ; 多 一 事 不如 少 一 事  hǎohàn bú / bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo / shào yī shì 
 
92. Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千 虑 一 得  qiān lǜ yī dé / de / děi 
 
93. Trăm hay không bằng tay quen 习惯 成 自然  xíguàn chéng zìrán 
 
94. Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万 变 不 离 其 宗  wàn biàn bú / bù lí qí zōng 
 
95. Trăm nghe không bằng một thấy 百 闻 不如 一 见  bǎi wén bùrú yī jiàn 
 
96. Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海  bǎichuānguīhǎi 
 
97. Trăm voi không được bát xáo 轻 诺 寡 信 ; 过 甚 其 辞  qīng nuò guǎ xìn guò / guo shèn qí cí 
 
98. Trăng đến rằm trăng tròn 水 到 渠 成  shuǐ dào qú chéng 
 
99. Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两 牛 相 斗 蚊 蝇 遭殃  liǎng niú xiāng / xiàng dǒu / dòu wén yíng zāiyāng 
 
100. Trèo cao ngã đau 扒 得 高 跌 得 重  pá / bā dé / de / děi gāo diē dé / de / děi chóng / zhòng 
 
101. Treo đầu dê, bán thịt chó 挂 羊 头 、 卖 狗 肉  guà yáng tóu mài gǒu ròu 
 
102. Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 上 知 天文 , 下 知 地理  shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐ 
 
103. Trói gà không chặt 手 无 缚 鸡 之 力  shǒu wú fù jī zhī lì 
 
104. Trong cái rủi có cái may 祸 中 有 福 ; 塞 翁 失 马  huò zhōng / zhòng yǒu fú sè / sài / sāi wēng shī mǎ 
 
105. Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑 不 可  jiāchǒu bú / bù kě 
 
106. Trông bầu vẽ gáo 照 葫芦 画 瓢  zhào húlu huà piáo 
 
107. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙  nányuánběizhé 
 
108. Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙 ; 牛 头 不对 马 嘴  nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐ 
 
109. Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵 ; 杯弓蛇影  cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐng 
 
110. Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜  yīndìzhìyí 
 
111. Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 缓急 轻重  huǎnjí qīngzhòng 
 
112. Trông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên 以 貌 取 人  yǐ mào qǔ rén 
 
113. Trông mèo vẽ hổ 照 猫 画 虎  zhào māo huà hǔ 
 
114. Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望 梅 止 渴  wàng méi zhǐ kě 
 
115. Trồng nứa ra lau 适得其反  shìdéqífǎn 
 
116. Trồng sung ra vả 事半功倍  shìbàngōngbèi 
 
117. Trở mình như cá rô rán 翻来覆去  fānláifùqù 
 
118. Trở tay không kịp 措手不及  cuòshǒubùjí 
 
119. Trứng để đầu đẳng 危如累卵  wēirúlěiluǎn` 
 
120. Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 以 其 昏 昏 , 使 人 昭 昭  yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāo 
 
121. Trước lạ sau quen 一 回 生 二 回 熟  yī huí shēng èr huí shú 
 
122. Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当 面 是 人 , 背后 是 鬼  dāng / dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ 
 
123. Trước sau như một 表里如一 , 一 如 既 往  biáolǐrúyī yī rú jì wǎng 
 
124. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 惊弓之鸟  jīnggōngzhīniǎo 
 
| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương