900 câu khẩu ngữ tiếng Trung (phần 12)

16/06/2016 17:00

 

Chào các bạn, những lúc các bạn cảm thấy mệt mỏi, các bạn thường mong muốn điều gì? Có phải là tiền bạc hay một kỳ nghỉ dài. Tất cả điều không phải mà cái bạn cần đó chính là sự đồng cảm và chia sẻ từ người khác đặc biệt là bạn bè và gia đình bạn. Một cái ôm nhẹ, một nụ cười âu yếm hay đơn thuần chỉ là một nụ cười, nó có thể mang lại cho bạn một hạnh phúc không sao có thể diễn tả được. Trong bài học ngày hôm nay, các bạn cùng học các câu khẩu ngữ về chủ đề đồng cảm cùng Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương nhé.

 

Trước khi vào bài học mới, Tiếng Trung Ánh Dương cũng nhắc nhở bạn dành một chút thời gian để ôn tập lại bài học trước về chủ đề tình yêu tại link bên dưới:

 

900 câu khẩu ngữ tiếng Trung (phần 11)

 
同情
Đồng cảm
Tóngqíng
 
1. 很难同情那些对别人刻薄的人.
Khó mà thông cảm với người luôn hà khắc với người khác.
Hěn nán tóngqíng nàxiē duì biérén kèbó de rén.
 
2. 我很同情你.
Tôi rất thông cảm với bạn.
Wǒ hěn tóngqíng nǐ.
 
3. 我不需要你的同情.
Tôi không cần sự thông cảm của bạn.
Wǒ bù xūyào nǐ de tóngqíng.
 
4. 他同情平民百姓.
Ông ấy đồng cảm với người dân.
Tā tóngqíng píngmín bǎixìng.
 
5. 我叔叔是一个富有同情心的人.
Chú tôi là người giàu lòng thông cảm.
Wǒ shūshu shì yīgè fùyǒu tóngqíng xīn de rén.
 
6. 我们对你的遭遇表示同情.
Chúng tôi rất đồng cảm với cảnh ngộ của bạn.
Wǒmen duì nǐ de zāoyù biǎoshì tóngqíng.
 
7. 你不需要任何人来同情你犯的错误.
Bạn không cần ai thông cảm với sai lầm của bạn.
Nǐ bù xūyào rènhé rén lái tóngqíng nǐ fàn de cuòwù.
 
8. 谁能不同情这样一个可怜的小男孩呢?
Ai mà không đồng cảm với cậu bé đáng thương như vậy?
Shuí néng bùtóngqíng zhèyàng yīgè kělián de xiǎo nánhái ne?
 
9. 你难道对穷人没有同情心吗?
Chẳng lẽ bạn không có chút lòng thương cảm nào với người nghèo sao?
Nǐ nándào duì qióngrén méiyǒu tóngqíng xīn ma?
 
10. 我同情输了的那个队.
Tôi đồng cảm với đội thua đó.
Wǒ tóngqíng shūle dì nàgè duì.
 
11. 我只想让你知道,对你父亲的去世我感到多么的遗憾.
Tôi chỉ muốn cho bạn biết tôi rất lấy làm tiếc vì sự ra đi của ba bạn.
Wǒ zhǐ xiǎng ràng nǐ zhīdào, duì nǐ fùqīn de qùshì wǒ gǎndào duōme de yíhàn.
 
12. 如果有什么我能帮得上忙的,请尽管 开 口,别犹豫.
Nếu tôi có thể giúp được gì thì xin cứ nói, đừng ngại.
Rúguǒ yǒu shé me wǒ néng bāng dé shàng máng de, qǐng jǐnguǎn kāikǒu, bié yóuyù.
 
13. 我会尽量让他明白我只是希望他感 到 好 些 ,而不是在同情他.
Tôi chỉ cố gắng cho anh ấy hiểu rằng tôi hi vọng anh cảm thấy dễ chịu chứ không có ý thương hại anh ấy.
Wǒ huì jǐnliàng ràng tā míngbái wǒ zhǐshì xīwàng tā gǎndào hǎoxiē, ér bùshì zài tóng qíng tā.
 
14. 我想去探望一下她,看看有什么 可 以 帮 上 忙 的.
Tôi muốn đi thăm cô ấy, xem có thể giúp gì được không.
Wǒ xiǎng qù tànwàng yīxià tā, kàn kàn yǒu shé me kěyǐ bāng shàng máng de.
 
15. 至少我可以表达我的爱与最好的 祝 福 .
Ít nhất tôi có thể bày tỏ tình yêu và những lời chúc tốt đẹp nhất.
Zhìshǎo wǒ kěyǐ biǎodá wǒ de ài yǔ zuì hǎo de zhùfú.
 
 
 
乐观主义
Chủ nghĩa lạc quan
Lèguān zhǔyì
 
1. 我对这次试验抱很大希望.
Tôi tràn đầy hi vọng cho lần thí nghiệm này.
Wǒ duì zhè cì shìyàn bào hěn dà xīwàng.
 
2. 我相信这场比赛我们会赢的.
Tôi tin trận đấu này chúng tôi sẽ thắng.
Wǒ xiāngxìn zhè chǎng bǐsài wǒmen huì yíng de.
 
3. 乔一直是个乐观主义者.
Joe là người luôn theo chủ nghĩa lạc quan.
Qiáo yīzhí shìgè lèguān zhǔyì zhě.
 
4. 看起来你对自己的机会持乐观态度.
Xem ra bạn luôn có thái độ lạc quan với cơ hội của mình.
Kàn qǐlái nǐ duì zìjǐ de jīhuì chí lèguān tàidù.
 
5. 为什么在发生了这些事情后,你还这么乐观?
Tại sao sau khi xảy ra những chuyện này mà bạn vẫn lạc quan như vậy?
Wèishéme zài fāshēngle zhèxiē shìqíng hòu, nǐ hái zhème lèguān?
 
6. 乐观来自希望.
Lạc quan đến từ hi vọng.
Lèguān láizì xīwàng.
 
7. 乐观主义者总是说,杯子有一半 是 满 的 ,而不是说杯子有一半是空的.
Người theo chủ nghĩa lạc quan luôn nói cái cốc đầy một nửa chứ không phải là cái cốc vơi một nửa.
Lèguān zhǔyì zhě zǒng shì shuō, bēizi yǒu yībàn shì mǎn de, ér bùshì shuō bēizi yǒu yībàn shì kōng de.
 
8. 我对这家新开的餐馆不抱乐观态度.
Tôi không quá lạc quan với nhà hàng mới mở.
Wǒ duì zhè jiā xīn kāi de cānguǎn bù bào lèguān tàidù.
 
9. 投资者对我们公司的未来持乐观态度 .
Những nhà đầu tư luôn lạc quan với tương lai của công ty.
Tóuzī zhě duì wǒmen gōngsī de wèilái chí lèguān tàidù.
 
10. 如果那样的话,我会想办法处理的.但是在 那 之 前 ,我还是朝好的方向想.
Nếu nói như vậy tôi sẽ nghĩ cách xử lý. Nhưng đến lúc đó tôi vẫn nghĩ theo chiều hướng tích cực.
Rúguǒ nàyàng dehuà, wǒ huì xiǎng bànfǎ chǔlǐ de. Dànshì zài nà zhīqián, wǒ háishì cháo hǎo de fāngxiàng xiǎng.
 
11. 最好是尽量平静下来.
Tốt nhất là nên bình tĩnh lại.
Zuì hǎo shì jǐnliàng píngjìng xiàlái.
 
12. 很多人相信,如果你是乐观的,事情就会向好的方向发 展 .
Nhiều người tin rằng nếu bạn lạc quan thì sự việc sẽ phát triển theo chiều hướng tích cực.
Hěnduō rén xiāngxìn, rúguǒ nǐ shì lèguān de, shìqíng jiù huì xiàng hǎo de fāngxiàng fāzhǎn.
 
13. 最后,如果你思想乐观,充满希望的话,你就总是会更快乐些.
Cuối cùng nếu bạn suy nghĩ lạc quan, tràn đầy hi vọng, bạn sẽ càng vui vẻ.
Zuìhòu, rúguǒ nǐ sīxiǎng lèguān, chōngmǎn xīwàng dehuà, nǐ jiù zǒng shì huì gèng kuàilè xiē.
 
14. 明天肯定会更好,因为不可能比今天更糟了.
Ngày mai trời lại sáng, bởi vì không thể nào tệ hơn hôm nay.
Míngtiān kěndìng huì gèng hǎo, yīn wéi bù kěnéng bǐ jīntiān gèng zāole.
 
Phần 12 trong chuỗi bài học 900 câu khẩu ngữ tiếng Trung về các chủ đề đời sống hàng ngày hôm nay tạm dừng tại đây. Nếu các bạn có bất kỳ khó khăn nào trong quá trình học tập, các bạn nhớ tham gia vào lớp học tiếng Trung tại Cầu Giấy của trung tâm hay trao đổi với các bạn khác tại group và fanpage của trung tâm nhé.
 
 
 
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG TẠI CẦU GIẤY 

Địa chỉ: Số 12, ngõ93, Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy Hà Nội

Emailtiengtrunganhduong@gmail.com

Hotline097.5158.419 ( Cô Thoan)

 
| Trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương